9. Đặc điểm ngành Tảo lam (Cyanophyta)?
- Cơ thể: Đơn bào, tập đoàn, đa bào đơn giản, dạng sợi.
- Diệp lục a, phycocyanin, phycoerythrin (màu lam, đỏ).
- Tế bào được bao bọc bằng màng pectin, hemicellulose, chưa có màng nhân.
- Chất dự trữ: glycogen.
- Sống chủ yếu ở ao hồ, nước biển và trên đất đá.
- Sinh sản vô tính bằng phân đôi tế bào, đoạn sợi tảo, bào tử (nội bào tử, ngoại bào tử).
10. Đặc điểm ngành Rêu (Bryopyta)?
- Cơ thể dạng tản hoặc chồi cành đơn giản.
- Chưa có rễ thật.
- Sinh sản bằng bào tử.
- Thụ tinh hoàn toàn nhờ nước môi trường ngoài.
11. Đặc điểm ngành Dương xỉ (Polydiophyta)?
- Cây thân gỗ, cỏ, dây leo.
- Lá cuộn lại thành hình thoa.
- Lá chia thùy nhiều lần.
- Túi bào tử chủ yếu nằm dưới mặt lá, sắp xếp theo khối tròn hay dải.
12. Đặc điểm ngành Hạt trần = ngành Thông (Gymnospermae = Pinophyta)?
- Xuất hiện nón sinh sản, do các lá bào tử (lớn, bé) tạo thành (lá noãn).
- Hạt do noãn phát triển thành, noãn nằm trên các lá noãn mở, do đó hạt được hình thành sau này không được bọc kín (hạt trần).
13. Đặc điểm ngành Hạt kín = ngành Ngọc lan (Angiospermae = Magnoliophyta)?
- Xuất hiện cơ quan sinh sản hữu tính là hoa: đài, tràng, nhị, nhụy.
- Nhụy được cấu tạo từ một hay nhiều lá noãn đã khép kín làm thành bầu nhụy chứa noãn ở bên trong.
- Sau thụ tinh noãn sẽ phát triển thành hạt, bầu phát triển thành quả bao lấy hạt, và hạt như vậy là hạt kín.
- Thụ phấn kép.
14. Phương thức thích nghi của thực vật?
Sự điều chỉnh của thực vật với sự thay đổi của môi trường.
Phương thức thích nghi:
- Điều chỉnh về hình thái, giải phẫu.
- Điều chỉnh về sinh lý, sinh hóa.
- Điều chỉnh về tập tính (phản xạ).
0 Nhận xét